Hướng dẫn sử dụng thuốc SADAPRON 100 (SĐK: VN-20971-18)
SADAPRON 100mg (Allopurinol): Thuốc điều trị hiệu quả bệnh gout, giảm acid uric máu, ngăn ngừa tái phát sỏi thận do acid uric. Tìm hiểu về chỉ định, liều dùng và tác dụng phụ.
1. Thành phần
Hoạt chất chính: Allopurinol 100mg dạng viên nén
2. Cơ chế tác dụng
Cơ chế tác dụng chính của Allopurinol là ức chế enzym xanthin-oxydase
- Ngăn chặn sản xuất acid uric: Enzym xanthin-oxydase đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa purin trong cơ thể. Nó xúc tác hai phản ứng:
-
Biến đổi hypoxanthin thành xanthin.
-
Biến đổi xanthin thành acid uric.
- Giảm nồng độ acid uric: Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó là oxipurinol gắn vào enzym xanthin-oxydase, làm chậm hoặc ngăn chặn hoạt động của enzym này. Kết quả là, quá trình sản xuất acid uric bị giảm xuống, dẫn đến giảm nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu.
- Ảnh hưởng đến tổng hợp purin: Allopurinol còn có tác dụng ức chế phản hồi quá trình sinh tổng hợp purin mới thông qua enzym hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase. Điều này cũng góp phần làm giảm lượng acid uric được tạo ra.
3. Chỉ định
Sadapron được chỉ định điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát kèm theo bệnh gout, bệnh thận có acid uric, tái phát sỏi thận acid uric, bệnh máu và ung thư hoặc hóa trị ung thư
4. Cách dùng - Liều dùng
- Người lớn : Liều thông thường là 100-300 mg một lần mỗi ngày tốt nhất là sau bữa ăn với một ít nước . Sau đó điều chỉnh liều theo nồng độ acid uric trong máu. Trong những trường hợp nặng liều 600-900 mg mỗi ngày được chia ra nhiều lần .
- Trẻ em : 10-20 mg/kg mỗi ngày. Liều tối đa 400 mg. Ít dùng cho trẻ em ngoại trừ những trường hợp ung thư ác tính.
- Người cao tuổi: Trong trường hợp chưa có dữ liệu cụ thể, nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thoả đáng.
- Suy thận: Giảm liều. Đối với suy thận nặng : ít hơn 100 mg mỗi ngày hoặc liều đơn 100 mg cách nhau lâu hơn một ngày. Nếu người bệnh phải thẩm phân 2-3 lần / tuần, dùng ngay 300-400 mg ngay sau mỗi lần thẩm phân.
- Suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo thử nghiệm định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu trị liệu.
Không ngừng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy đỡ hơn. Bệnh của bạn có thể trở nặng. Không uống rượu. Dùng vitamin C liều cao có thể làm tăng sỏi thận. Hãy tham vẫn bác sĩ trước khi dùng vitamin C.

Sadapron 100 (Allopurinol 100mg) thuốc giảm acid uric máu
5.Thời kỳ mang thai
Không có tác dụng độc nào trên thai nhi. Chỉ được dùng khi có chỉ định rõ ràng.
6.Thời kỳ cho con bú
Allopurinol được bài tiết qua sữa người. Dùng thận trọng khi cho con bú .
7. Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc
Đợt cấp tính của bệnh gout
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp nhất của allopurinol là nổi mẫn (dát sẩn hoặc ngứa). Có thể gặp các phản ứng quá mẫn trầm trọng hơn như ban tróc vảy , hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử da độc. Nên ngừng allopurinol nếu nổi mẫn. Đã gặp sốt, lạnh run, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu , tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch.
Rất hiếm gặp viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ và chóng mặt
9. Tương tác thuốc
Nhiều thuốc tương tác với sadapron và không nên dùng đồng thời. Tuy nhiên, một số có thể dùng đồng thời với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc áp dụng biện pháp phòng ngừa. Nếu người bệnh sắp dùng sadapron nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có đang dùng thuốc khác và nhất là những thuốc sau đây hay không: mercaptopurin, azathioprin, vidarabin, salicylat, các thuốc làm tăng acid uric niệu, chlorpropamid, các thuốc chống đông máu, phenytoin, theophyllin, ampicillin, amoxicillin, cyclophosphamid, doxorubicin, procarbazin, mechloroethamin, cyclosporin, bleomycin.
10.Xuất xứ
REMEDICA LTD.
Aharnon Street Limassol Industrial Estate 3056, Limassol- Síp
Tài liệu tham khảo:
Tờ thông tin sản phẩm thuốc Sadapron 100 tablets (SĐK: VN-20971-18)
Ý kiến bạn đọc
Những tin cũ hơn